K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10 2018

1. comb your hair /brʌʃ/ - chải tóc

2. brush your teeth - chải/ đánh răng

3. clean /kliːn/ - lau chùi

4. hold the baby - bế con ~ pick up the baby

5. hold the baby up /həʊld/- bế bổng

6. hug - ôm chặt

7. drink - uống

8. dust /dʌst/ : quét bụi

9. eat /iːt/ - ăn

10. make the bed - dọn dẹp giường ngủ

11. put on makeup - trang điểm

12. shake hands /ʃeɪk/ /hændz/- bắt tay

13. shave /ʃeɪv/ - cạo râu

14. sit - ngồi

15. sleep /sliːp/ - ngủ

16. tie your shoelaces - buộc dây giầy

17. walk /wɔːk/ - đi bộ (nhiều bạn đọc sai từ này, đọc giống với work)

18. walk the dog - dắt chó đi dạo

19. squat /skwɒt/ - ngồi xổm

20. talk on the phone - nói chuyện điện thoại

21. throw st away : ném cái gì đó đi

22. wave /weɪv/ - vẫy tay

23. wink /wɪŋk/ - nháy mắt, đá lông nheo

24. yawn /jɔːn/ - ngáp

4 tháng 10 2018

fly the kite

go swimming

grasshopper

1 tháng 10 2018

A: Từ vựng tiếng Anh về động vật hoang dã ở Châu Phi

1. Zebra – /ˈziː.brə/: Con ngựa vằn

2. Lioness – /ˈlaɪ.ənis/: Sư tử (cái)

3. Lion – /ˈlaɪ.ən/: Sư tử (đực)

4. Hyena – /haɪˈiː.nə/: Con linh cẩu

5. Gnu – /nuː/: Linh dương đầu bò

6. Baboon – /bəˈbuːn/: Khỉ đầu chó

7. Rhinoceros – /raɪˈnɒs.ər.əs/: Con tê giác

8. Gazelle – /gəˈzel/: Linh dương Gazen

9. Cheetah – /ˈtʃiː.tə/: Báo Gêpa

10. Elephant – /ˈel.ɪ.fənt/: Von voi

B: Từ vựng tiếng Anh về con vật: Các loài chim

1. Owl – /aʊl/: Cú mèo

2. Eagle – /ˈiː.gl/: Chim đại bàng

3. Woodpecker – /ˈwʊdˌpek.əʳ/: Chim gõ kiến

4. Peacock – /ˈpiː.kɒk/: Con công (trống)

5. Sparrow – /ˈspær.əʊ/: Chim sẻ

6. Heron – /ˈher.ən/: Diệc

7. Swan – /swɒn/: Thiên nga

8. Falcon – /ˈfɒl.kən/: Chim ưng

9. Ostrich – /ˈɒs.trɪtʃ/: Đà điểu

10. Nest – /nest/: Cái tổ

11. Feather – /ˈfeð.əʳ/: Lông vũ

12. Talon – /ˈtæl.ən/: Móng vuốt

C: Học tiếng Anh theo chủ đề con vật biển và dưới nước

1. Seagull – /ˈsiː.gʌl/: Mòng biển

2. Octopus – /ˈɒk.tə.pəs/: Bạch tuộc

3. Lobster – /ˈlɒb.stəʳ/: Tôm hùm

4. Shellfish – /ˈʃel.fɪʃ/: Ốc

5. Jellyfish – /ˈdʒel.i.fɪʃ/: Con sứa

6. Killer whale – /ˈkɪl.əʳ weɪl/: Loại cá voi nhỏ mầu đen trắng

7. Squid – /skwɪd/: Mực ống

8. Fish – fin – /fɪʃ. fɪn/ – Vảy cá

9. Seal – /siːl/: Chó biển

10. Coral – /ˈkɒr.əl/: San hô

D: Từ vựng con vật trong tiếng Anh về các loài thú

1. Moose – /muːs/: Nai sừng tấm {ở phía bắc châu Phi, Âu, Á)

2. Boar – /bɔːʳ/: Lợn hoang (giống đực)

3. Chipmunk – /ˈtʃɪp.mʌŋk/: Sóc chuột

4. Lynx (bobcat) – /lɪŋks/ (/’bɔbkæt/): Mèo rừng Mĩ

5. Polar bear – /pəʊl beəʳ/: Gấu bắc cực

6. Buffalo – /ˈbʌf.ə.ləʊ/: Trâu nước

7. Beaver – /ˈbiː.vəʳ/: Con hải ly

8. Porcupine – /ˈpɔː.kjʊ.paɪn/: Con nhím

9. Skunk – /skʌŋk/: Chồn hôi

10. Koala bear – /kəʊˈɑː.lə beəʳ/: Gấu túi

1 tháng 10 2018

1 . i go to fishing

2 . i  flying  kite 

3 . go swiming 

...... 

hok tốt nha bạn 

10 tháng 6 2019

Đáp án: A

28 tháng 4 2019
  • Occupations

    /ˌɒkjəˈpeɪʃən/ 

    Nghề nghiệp

  • doctor

    /ˈdɒktər/ 

    bác sĩ

  • dentist

    /ˈdentɪst/ 

    nha sĩ

  • cashier

    /kæʃˈɪər/ 

    thu ngân

  • builder

    /ˈbɪldər/ 

    thợ xây dựng

  • reporter

    /rɪˈpɔːtər/ 

    phóng viên

  • tailor

    /ˈteɪlər/ 

    thợ may

  • teacher

    /ˈtiːtʃər/ 

    giáo viên

  • cook

    /kʊk/ 

    đầu bếp

  • magician

    /məˈdʒɪʃən/ 

    ảo thuật gia

  • baker

    /ˈbeɪkər/ 

    thợ làm bánh

  • singer

    /ˈsɪŋər/ 

    ca sĩ

  • artist

    /ˈɑːtɪst/ 

    họa sĩ

  • waiter

    /ˈweɪtər/ 

    bồi bàn

  • carpenter

    /ˈkɑːpəntər/ 

    thợ mộc

  • actor

    /ˈæktər/ 

    diễn viên

  • nurse

    /nɜːs/ 

    y tá

  • secretary

    /ˈsekrətəri/ 

    thư kí

  • gardener

    /ˈɡɑːdənər/ 

    người làm vườn

  • vet

    /vet/ 

    bác sĩ thú y

  • businessman

    /ˈbɪznɪsmæn/ 

    doanh nhân

  • policeman

    /pəˈliːs.mən/ 

    cảnh sát

  • painter

    /ˈpeɪntər/ 

    thợ sơn nhà

  • hairdresser

    /ˈheəˌdresər/ 

    thợ cắt tóc

  • dancer

    /ˈdænsər/ 

    vũ công

  • farmer

    /ˈfɑːmər/ 

    nông dân

 
28 tháng 4 2019

doctor:examime patients

writer:write stories for children

architect:design building

teacher:teach young children

pilot:fly a plane

Cho bảng số liệu:LAO ĐỘNG 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC HÀNG NĂM PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015                                                                    (Đơn vị: Nghìn người)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)     Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng thực trạng lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo thành thị và...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

LAO ĐỘNG 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC HÀNG NĂM

 PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN

Ở VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015

                                                                    (Đơn vị: Nghìn người)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)

     Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng thực trạng lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2005 – 2015?

A. Lao động tập trung ở nông thôn nhiều hơn thành thị. 

B. Lao động tập trung ở thành thị nhiều hơn nông thôn. 

C. Lao động nông thôn tăng nhanh hơn lao động thành thị. 

D. Lao động nông thôn và thành thị đều tăng rất nhanh.

1
24 tháng 4 2018

Đáp án: A

6 tháng 11 2016

I like living in the country because with a little money people can get a little house in the country with a garden os one's own. Then in the country I can rest from the noise and hurry of the town. Even thought I have to get up earlier and spend more time on trains or buses, I can sleep well at night, and during weekends and summer evenings, I can enjoy the fresh, clean air of the country. If you likes gardens, you can spend one's free time digging, planting, watering and doing the one hundred and one otherr things that are needed in a garden. Then, when the flowers ang the vegetables come up, you have the reward of one who has shared the secrets of Nature.

28 tháng 11 2019

Living in the countryside is something that people in the city always dream about. However, in reallity, it also has both positive and negative conquesence.

The first avantage , you can enjoy the peace and quiteless . Moreover, the people in the countryside tend to be friendlier and kinder than in the city. A further avantage is that there is less traffic so it is safer for young children.

In the other hand, the countryside also has many drawbacks of life. First of all, there are fewer people so you will have less friends here. In additionally, entertainment is very difficult to find, specfically in the evening. Furthermore, the fact that there are fewer shops and services so it is harder for young people to find job.

In general, living in the countryside has both advantages and disadvantages. Personal speaking, I think living in the countryside is more relaxing than the city and the benefits accords out weigh the harms. For me, living in the countryside is a best choice for people who is retired or have young children but city is much better for young people because they can find jobs easier than the country.

P/s : bài này t nhớ theo một bài mẫu khác nên một số phần sợ sai ngữ pháp, có gì thì thoi bỏ qua nha :3 <3

12 tháng 1 2017

Chọn A